INFLUVAC TETRA 2023

300.000

Vắc xin phòng cúm tứ giá cho trẻ em và người lớn

Danh mục:

Vắc xin là một sản phẩm đặc biệt chỉ được sử dụng tại cơ sở y tế được cấp phép. Không được mua bán mang về. Thông tin sản phẩm chỉ mang tính chất tham khảo để bạn biết tình trạng vắc xin còn / hết. 

Mô tả

Vắc xin uốn ván bạch hầu (Td) là vắc xin phối hợp từ giải độc tố uốn ván, giải độc tố bạch hầu tinh chế và được hấp phụ bằng tá chất Aluminium phosphate.

  1. THÀNH PHẦN:Trong 0,5 ml Vắc xin uốn ván bạch hầu (Td) chứa:

– Giải độc tố uốn ván tinh chế: Ít nhất 20 đvqt

– Giải độc tố bạch hầu tinh chế: Ít nhất 2 đvqt

– AlPO4 cao nhất: 3 mg

– Merthiolate (chất bảo quản): 0,005 – 0,02 %

  1. DƯỢC LÝ VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG:

Sau khi tiêm bắp vắc xin uốn ván bạch hầu (Td), giải độc tố bạch hầu kích thích cơ thể sản sinh kháng thể IgG (kháng độc tố bạch hầu) và giải độc tố uốn ván kích thích cơ thể sản sinh kháng thể IgG (kháng độc tố uốn ván).

  1. CHỈ ĐỊNH:

Vắc xin uốn ván bạch hầu (Td) dùng để gây miễn dịch nhằm phòng bệnh uốn ván và bạch hầu cho trẻ em lứa tuổi lớn (từ 7 tuổi trở lên) và người lớn.

  1. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

– Khi có biểu hiện dị ứng với kháng nguyên bạch hầu và uốn ván ở những lần tiêm trước.

– Tạm hoãn tiêm vắc xin uốn ván bạch hầu (Td) trong nhưng trường hợp có bệnh nhiễm trùng cấp tính, sốt chưa rõ nguyên nhân.

– Không tiêm bắp cho người có rối loạn chảy máu như Hemophilia hoặc giảm tiểu cầu.

  1. CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG:

– Đường tiêm: Tiêm bắp sâu.

– Liều tiêm 0,5 ml.

– Lịch tiêm:

+ Trường hợp A: Với đối tượng đã tiêm đủ liều miễn dịch cơ bản phòng bệnh bạch hầu và uốn ván thì tiêm nhắc lại 1 liều vắc xin Td vào lứa tuổi thứ 7 và sau đó cứ 10 năm sau tiêm nhắc lại 1 liều vắc xin Td.

+ Trường hợp B: Với trẻ em từ 7 tuổi trở lên mà trước đó chưa được tiêm vắc xin phòng bệnh bạch hầu và uốn ván thì tiêm miễn dịch cơ bản 2 liều, liều thứ hai cách liều thứ nhất 1 tháng, sau 6 tháng tiêm nhắc 1 liều, và sau đó cứ 10 sau tiêm nhắc lại 1 liều vắc xin Td.

  1. TÁC DỤNG PHỤ:

– Phản ứng tại chỗ như đau, quầng đỏ, sung nhẹ tại vị trí tiêm (từ 10-75% trường hợp).

– Đôi khi có sốt nhẹ 38 độ C- 39 độ C, vài ngày sau tự hết.

– Áp xe vô khuẩn khoảng 6-10 trường hợp/1 triệu liều.

– Có thể xuất hiện phản ứng phụ toàn thân như sốt, đau cánh tay, đau đầu (khoảng 10%).

– Các phản ứng phụ nói chung là nhẹ và tự khỏi.

– Có thể xuất hiện viêm dây thần kinh ngoại biên, hội chứng Guillain – Barre nhưng rất hiếm gặp.